| Nuclear accidents are measured on the International Nuclear and Radiological Event Scale (INES), which ranks events based on their level of severity. |
Các vụ tai nạn hạt nhân được đo lường theo Thang sự kiện hạt nhân và phóng xạ quốc tế (INES), nó xếp hạng các sự kiện dựa trên mức độ nghiêm trọng của chúng. |
| Currently, the only two events to have reached a Level 7: Major Accident (the highest level) on the INES scale are the Chernobyl disaster in April 1986 and the Fukushima Daiichi disaster in March 2011. |
Hiện nay, chỉ có hai sự kiện đạt đến Cấp độ 7: Tai nạn nghiêm trọng (cấp độ cao nhất) trên thang đo INES là thảm họa Chernobyl vào tháng 4 năm 1986 và thảm họa Fukushima Daiichi vào tháng 3 năm 2011. |
| Other serious nuclear accidents include the Three Mile Island accident, the Windscale fire, Mayak accident, and the SL-1 accident. |
Các vụ tai nạn hạt nhân nghiêm trọng khác bao gồm tai nạn Three Mile Island, cháy Windscale, tai nạn Mayak và tai nạn SL-1. |
| In the period to 2007, 63 major nuclear accidents have occurred at nuclear power plants. |
Trong giai đoạn tính đến năm 2007, đã có đến 63 vụ tai nạn hạt nhân lớn xảy ra tại các nhà máy điện hạt nhân |
| Twenty-nine of these have occurred since the Chernobyl disaster, and 71 percent of all nuclear accidents (45 out of 63) occurred in the United States. |
29 vụ trong số này đã xảy ra kể từ thảm họa Chernobyl, và 71 phần trăm tổng số vụ tai nạn hạt nhân (45 trong tổng số 63 vụ) đã xảy ra tại Hoa Kỳ. |
| The Chernobyl disaster was a major accident at the Chernobyl Nuclear Power Plant on April 26, 1986, with an explosion at the plant and later radioactive contamination of the surrounding area. |
Thảm họa Chernobyl là một tai nạn nghiêm trọng xảy ra tại Nhà máy điện hạt nhân Chernobyl vào ngày 26 tháng 4 năm 1986, sự việc bao gồm một vụ nổ tại nhà máy và sau đó là sự ô nhiễm phóng xạ ở khu vực xung quanh. |
| It is widely considered the worst nuclear accident in the history of nuclear power due to the casualty count and amount of land rendered uninhabitable by humans. |
Nó được xem là vụ tai nạn hạt nhân nghiêm trọng nhất trong lịch sử năng lượng hạt nhân vì số lượng thương vong và diện tích đất không thể sinh sống được. |
| A plume of radioactive fallout drifted over parts of the western Soviet Union, Eastern and Western Europe, Scandinavia, the UK, Ireland and eastern North America. |
Một luồng bụi phóng xạ đã bay qua các khu vực ở phía tây Liên Xô, Đông Âu và Tây Âu, Scandinavia, Vương quốc Anh, Ireland và phía đông Bắc Mỹ. |
| Large areas of Ukraine, Belarus, and Russia were badly damaged, forcing the people in charge to have to evacuate and resettle more than 336,000 people. |
Phần lớn diện tích Ukraine, Belarus và nước Nga đã bị thiệt hại nghiêm trọng, bắt buộc chính quyền phải di tản và tái định cư cho hơn 336,000 người dân. |
| About 60% of the radioactive fallout landed in Belarus, according to official post-Soviet data. |
Theo dữ liệu chính thức hậu Xô Viết, khoảng 60% bụi phóng xạ đã rơi xuống đất Belarus. |
| The accident made many people worried about the safety of the Soviet nuclear power industry. |
Vụ tai nạn đã khiến nhiều người lo lắng về mức độ an toàn của ngành công nghiệp năng lượng hạt nhân Liên Xô. |
| As a result, plans for more nuclear plants were put on hold and the Soviet government was forced to be more transparent in its actions. |
Kết quả là các kế hoạch xây dựng thêm nhà máy hạt nhân đã bị tạm dừng và buộc chính phủ Liên Xô cần phải minh bạch hơn trong hành động của họ. |
| The now-independent countries of Russia, Ukraine, and Belarus have had to spend a lot of money and time on decontamination and health care costs of the Chernobyl accident. |
Các quốc gia đã tách ra khỏi Liên Xô cũ bao gồm Nga, Ukraine và Belarus đã phải bỏ ra rất nhiều tiền và thời gian cho việc khử nhiễm và chi phí chăm sóc sức khỏe hậu thảm họa Chernobyl. |
| Nobody knows how many people died because of this accident. |
Không ai biết số lượng người đã mất mạng bởi vì vụ tai nạn này. |
| This is because the Soviets covered up information, did not fully complete lists, and did not let doctors list "radiation" as the reason why some people died. |
Lý do là vì Liên Xô đã che giấu thông tin, không hoàn thành đầy đủ các danh sách, và đã không cho phép các bác sĩ liệt kê "phóng xạ" là nguyên nhân tử vong của một số người. |
| Most of the expected long-term deaths, such as that from cancer, have not yet happened and it is hard to say that Chernobyl was the full reason for their deaths. |
Phần lớn các ca tử vong được dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai xa, chẳng hạn như tử vong do ung thư, hiện vẫn chưa xảy ra và khó để nói rằng Chernobyl là nguyên nhân chính dẫn đến cái chết của họ. |