There are two basic concepts in finance: time-value of money and uncertainty about expectations. |
Có hai khái niệm cơ bản trong tài chính: giá trị thời gian của tiền và trạng thái khong chắc chắn của các kỳ vọng. |
The two concepts are the core of financial valuations, including futures contracts. |
Hai khái niệm trên là cốt lõi trong đjnh giá tài chính, bao gồm cả hợp đồng tương lai. |
cost-of-carry model is the most widely accepted and used for pricing futures contract |
Mô hình chi phí thực hiện được chấp nhận rộng rãi nhất và được dùng để định giá hợp đòng tương lai. |
Cost-of-carry Model |
Mô hình chi phí thực hiện |
Cost-of-carry model is an arbitrage-free pricing model. |
Mô hình chi phí thực hiện là mô hình định giá phi chênh lệch |
Its central theme is that futures contract is so priced as to preclude arbitrage profit. |
Khái niệm trung tâm của nó là giá của một hợp đồng tương lai phải bao gồm lợi nhuận chênh lệch. |
In other words, investors will be indifferent to spot and futures market to execute their buying and selling of underlying asset because the prices they obtain are effectively the same. |
Nói cách khác, nhà đầu tư sẽ không quan tâm việc đặt lệnh mua bán tài sản cơ bản trên thị trường giao ngay hay tương lai vì mức giá họ đạt được là như nhau. |
Expectations do influence the price, but they influence the spot price and, through it, the futures price. |
Các kỳ vọng quả thật có ảnh hưởng đến giá, nhưng chúng ảnh hưởng đến giá giao ngay, và qua đó đến giá tương lai. |
They do not directly influence the futures price. |
Chúng không ảnh hương trực tiếp đến giá tương lai. |
According to the cost-of-carry model, the futures price is given by Futures price(Fp) = Spot Price(Sp) + Carry Cost(Cc) - Carry Return(Cr) (1) |
Theo mô hình chi phí thực hiện, giá tương lai được tính như sau: Giá tương lai (Fp) = Giá giao ngay (Sp) + Chi phí thực hiện (Cc) - Lợi nhuận thực hiện (Cr) (1) |
Carry cost (CC) is the interest cost of holding the underlying asset (purchased in spot market) until the maturity of futures contract. |
Chi phí thực hiện (Cc) là chi phí lãi do nắm giữ tài sản cơ bản (mua tại thị trường giao ngay) cho đến hết kỳ hạn của hợp đồng giao ngay. |
Carry return (CR) is the income (e.g., dividend) derived from underlying asset during holding period. |
Lợi nhuận thực hiện (Cr) là phần thu nhập (ví dụ lợi tức) có được do nắm giữ tài sản cơ bản trong suốt thời hạn. |
Thus, the futures price (F) should be equal to spot price (S) plus carry cost minus carry return. |
Do vậy. giá tương lai (F) sẽ bằng giá giao ngay (S) cộng thêm chi phí thực hiện trừ đi lợi nhuận thực hiện. |
If it is otherwise, there will be arbitrage opportunities as follows |
Nếu không, các cơ hội hương chênh lệch sẽ xuất hiện như sau |
When F > (S + CC - CR): Sell the (overpriced) futures contract, buy the underlying asset in spot market and carry it until the maturity of futures contract. |
Khi F > (S + CC - CR): Bán hợp đồng tương lai (được định giá cao), mua tài sản cơ bản trên thị trường giao ngay và giữ đến cuối kỳ hạn của hợp đồng tương lai. |
This is called "cash-and-carry" arbitrage. |
Đây gọi là kinh doanh chênh lệch "cash-and-carry". |
When F < (S + CC - CR): Buy the (under priced) futures contract, short-sell the underlying asset in spot market and invest the proceeds of short-sale until the maturity of futures contract. |
Khi F < (S + CC - CR): Mua hợp đồng tương lai (được định giá thâp), bán khống tài sản cơ bản trên thị trường giao ngay và đầu tư phần tiền bán khống đến cuối kỳ hạn của hợp đồng tương lai. |
This is called "reverse cash-and-carry" arbitrage. |
Đây gọi là kinh doanh chênh lệch "cash-and-carry đảo ngược". |